NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN HUYỆN
1. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân huyện trong tổ chức và bảo đảm việc thi hành Hiến pháp, pháp luật và trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh, xây dựng chính quyền:
a) Ban hành nghị quyết về những vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân huyện;
b) Quyết định biện pháp thực hiện nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh; biện pháp bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh, phòng, chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật khác, phòng, chống quan liêu, tham nhũng trong phạm vi được phân quyền; biện pháp bảo vệ tài sản của cơ quan, tổ chức, bảo hộ tính mạng, tự do, danh dự, nhân phẩm, tài sản, các quyền và lợi ích hợp pháp khác của công dân trên địa bàn huyện theo quy định của pháp luật;
c) Quyết định biện pháp để thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn do cơ quan nhà nước cấp trên phân cấp; quyết định việc phân cấp cho chính quyền địa phương, cơ quan nhà nước cấp dưới thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của chính quyền địa phương ở huyện;
d) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Trưởng ban, Phó Trưởng ban của Hội đồng nhân dân huyện; bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và các Ủy viên Ủy ban nhân dân huyện; bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Hội thẩm Tòa án nhân dân huyện;
đ) Lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân bầu theo quy định tại Điều 88 và Điều 89 của Luật này;
e) Bãi bỏ một phần hoặc toàn bộ văn bản trái pháp luật của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện; bãi bỏ một phần hoặc toàn bộ văn bản trái pháp luật của Hội đồng nhân dân cấp xã;
g) Quyết định thành lập, bãi bỏ cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện;
h) Giải tán Hội đồng nhân dân cấp xã trong trường hợp Hội đồng nhân dân đó làm thiệt hại nghiêm trọng đến lợi ích của Nhân dân và trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phê chuẩn trước khi thi hành;
i) Bãi nhiệm đại biểu Hội đồng nhân dân huyện và chấp nhận việc đại biểu Hội đồng nhân dân huyện xin thôi làm nhiệm vụ đại biểu.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân huyện trong lĩnh vực kinh tế, tài nguyên, môi trường:
a) Thông qua kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội trung hạn và hằng năm của huyện, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của huyện trước khi trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt;
b) Quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ dự toán ngân sách huyện; điều chỉnh dự toán ngân sách địa phương trong trường hợp cần thiết; phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương. Quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án của huyện theo quy định của pháp luật;
c) Quyết định quy hoạch, kế hoạch phát triển các ngành, lĩnh vực trên địa bàn huyện trong phạm vi được phân quyền;
d) Quyết định biện pháp quản lý và sử dụng đất đai, rừng núi, sông hồ, nguồn nước, tài nguyên trong lòng đất, nguồn lợi ở vùng biển và các nguồn tài nguyên thiên nhiên khác; biện pháp bảo vệ và cải thiện môi trường, phòng, chống và khắc phục hậu quả thiên tai, bão, lụt ở địa phương theo quy định của pháp luật.
3. Quyết định biện pháp phát triển hệ thống giáo dục mầm non, tiểu học và trung học cơ sở; biện pháp phát triển sự nghiệp văn hóa, thông tin, thể dục, thể thao; biện pháp bảo vệ, chăm sóc sức khỏe nhân dân, phòng, chống dịch bệnh, thực hiện chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình; biện pháp phát triển việc làm, thực hiện chính sách ưu đãi đối với người có công với cách mạng, chính sách bảo trợ xã hội, xóa đói, giảm nghèo; biện pháp bảo đảm việc thực hiện chính sách dân tộc, tôn giáo trên địa bàn huyện theo quy định của pháp luật.
4. Giám sát việc tuân theo Hiến pháp và pháp luật ở địa phương, việc thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân huyện; giám sát hoạt động của Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp, Ban của Hội đồng nhân dân cấp mình; giám sát văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân cùng cấp và văn bản của Hội đồng nhân dân cấp xã.
5. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
DANH SÁCH ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN HUYỆN NẬM PỒ KHÓA II, NHIỆM KỲ 2016 - 2021
STT
|
Họ và tên
|
Chức vụ
|
Điện thoại
|
Ghi Chú
|
1
|
Nguyễn Ngọc Sơn
|
Chủ tịch HĐND huyện
|
0943.094.777
|
PBT TT Huyện ủy
|
2
|
Chẻo A Xoang
|
PCT HĐND huyện
|
0989.353.816
|
PCT HĐND huyện
|
3
|
Thào Nhè Cáng
|
Trưởng Ban Dân tộc
|
0948.212.918
|
CT MTTQ huyện
|
4
|
Cao Thị Hải Yến
|
Phó Ban Kinh tế - Xã hội
|
0943.212.569
|
Phó Ban Kinh tế - Xã hội
|
5
|
Mào Văn Trường
|
Phó Ban Dân tộc
|
0919.954.000
|
Phó Ban Dân tộc
|
6
|
Khoàng Văn Van
|
Thành viên Ban KT-XH
|
01253.158.999
|
Bí thư Đảng ủy xã Chà Nưa
|
7
|
Trần Văn Vũ
|
Thành viên Ban KT-XH
|
0976.194.735
|
Trưởng phòng Lao động TB&XH
|
8
|
Lèng Văn Phòng
|
Thành viên Ban KT-XH
|
01635.446.890
|
Chủ tịch HĐND xã Nậm Khăn
|
9
|
Thùng Văn Quân
|
Thành viên Ban KT-XH
|
01627.647.122
|
PBT Đảng ủy xã Nà Khoa
|
10
|
Hạng A Sáng
|
Thành viên Ban Dân tộc
|
01237.416.403
|
Bí thư Huyện đoàn
|
11
|
Khoàng Văn Sơn
|
Thành viên Ban Dân tộc
|
0985.912.497
|
Trưởng phòng Y tế huyện
|
12
|
Hồ Phìn Sún
|
Thành viên Ban Dân tộc
|
0988.176.348
|
Công chức Văn hóa - Xã hội xã Phìn Hồ
|
13
|
Ngô Xuân Chiến
|
Thành viên Ban Dân tộc
|
0948.944.305
|
Bí thư Đảng ủy xã Nà Hỳ
|
14
|
Phạm Thị Ngân
|
Thành viên Ban Pháp chế
|
01238.567.910
|
Trưởng phòng Tư pháp huyện
|
15
|
Nguyễn Ngọc Ninh
|
Thành viên Ban Pháp chế
|
0984.821.363
|
Chính trị viên BCH QS huyện
|
16
|
Tráng A Sủ
|
Thành viên Ban Pháp chế
|
0977.849.800
|
Bí thư Đảng ủy xã Na Cô Sa
|
17
|
Chảo San On
|
Thành viên Ban Pháp chế
|
01629.099.375
|
Chủ tịch HĐND xã Pa Tần
|
18
|
Thùng Văn Siêng
|
|
01662.481.919
|
Bí thư Huyện Ủy
|
19
|
Nguyễn Văn Thái
|
|
0912.082.529
|
Chủ tịch UBND huyện
|
20
|
Điêu Bình Dương
|
|
0915.181.361
|
Chuyên viên Ban Dân vận
|
21
|
Hạng Nhè Ly
|
|
0977.587.869
|
PCT UBND huyện
|
22
|
Sùng A Dũng
|
|
0912.131.323
|
Trưởng Công an huyện
|
23
|
Khoàng Thị Quỳnh
|
|
0913.333.130
|
Phó ban Ban Tổ chức Huyện ủy
|
24
|
Vàng A Dũng
|
|
0947.560.503
|
Chủ tịch HND xã Si Pa Phìn
|
25
|
Lò Văn Hòa
|
|
01237.404.355
|
Chủ tịch HĐND xã Chà Cang
|
26
|
Thùng Thị Căm
|
|
01695.767.262
|
Chủ tịch HND xã Chà Tở
|
27
|
Hạng Thị Chư
|
|
0943.480.805
|
Chủ tịch HLHPN xã Nậm Tin
|
28
|
Giàng A Vừ
|
|
01654.782.821
|
Bí thư Đảng ủy xã Nà Bủng
|
29
|
Tráng Thị Xơ
|
|
01238.208.600
|
Tư pháp - Hộ tịch xã Vàng Đán
|